Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa lí 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Bộ Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa lí 11 Giữa kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương Giũa kì 1 Địa lí 11 Kết nối tri thức

I. Kiến thức ôn tập

 Địa lí khu vực và quốc gia

BÀI 9: LIÊN MINH CHÂU ÂU, MỘT LIÊN KẾT KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI.

1. Trình bày được quy mô, mục tiêu của EU.Xác định được thể chế của EU thông qua 4 cơ quan ra quyết định và điều hành chính .

2. Phân tích được vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới.Phân tích được một số biểu hiện của hợp tác và liên kết trong khu vực EU.

BÀI 11: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ-XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG NAM Á.

1. Nêu được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.

2. Phân tích được những thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế- xã hội khu vực Đông Nam Á.

3. Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Đông Nam Á.

4. Phân tích đuợc ảnh hưởng của một số các tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực Đông Nam Á.

5. Nêu đặc điểm dân cư nổi bật của khu vực Đông Nam Á.Phân tích tác động của dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội của khu vực .

6. Nêu một số đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á.Cho biết ảnh hưởng của đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế- xã hội của khu vực .

BÀI 12: KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á.

1. Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á.

3. Trình bày và giải thích sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp của khu vực Đông Nam Á.

4. Trình bày và giải thích sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ khu vực Đông nam Á.

BÀI 15: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ-XÃ HỘI KHU VỰC TÂY NAM Á.

1. Trình bày đặc điểm, phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lí khu vực Tây Nam Á.Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển KT-XH khu vực Tây nam Á. 

2. Trình bày đặc điểm, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên khu vực Tây Nam Á. Phân tích những thuận lợi , khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

3. Nêu đặc điểm dân cư . Phân tích ảnh hưởng của. đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế- xã hội của khu vực .

BÀI 16: KINH TẾ KHU VỰC TÂY NAM Á.

1. Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế của khu vực Tây nam Á.

2. Trình bày đặc điểm nổi bật một số ngành kinh tế của khu vực Tây Nam Á.

 

II. Ma trận

Ma trận đề thi giữa kì 1 Địa lí 11

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 

1

 

Sự khác biệt về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước

 

– Các nhóm nước

– Sự khác biệt về kinh tế - xã hội

4

 

4

 

 

a*

 

 

 

 

2

 

Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và an ninh toàn cầu

 

– Toàn cầu hoá kinh tế

– Khu vực hoá kinh tế

– Một số tổ chức khu vực và quốc tế

– An ninh toàn cầu

6

 

2

 

 

a*

 

b*

3

Nền kinh tế tri thức

 

– Đặc điểm

– Các biểu hiện

 

 

 

 

 

a*

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

Khu vực Mỹ Latinh

 

– Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên

– Dân cư, xã hội

– Kinh tế

– Cộng hoà Liên bang Brasil (Bra-xin): Tình hình phát triển kinh tế và những vấn đề xã hội cần phải giải quyết

6

 

6

 

 

a*

 

b*

 

Tổng hợp chung

 

40% - 4 điểm

30% - 3 điểm

20% -2 điểm

10% - 1 điểm

III. Câu hỏi ôn tập

1. Trắc nghiệm

Câu 1. Năm 2021, Liên minh châu Âu có tất cả bao nhiêu thành viên?

A. 26.

B. 27.

C. 28.

D. 25.

Câu 2. Cộng đồng Kinh tế châu Âu được viết tắt theo tên tiếng anh là

A. EC.

B. EEC.

C. EU.

D. WB.

Câu 3. Quốc gia nào sau đây nằm giữa châu Âu nhưng hiện nay chưa gia nhập Liên minh châu Âu?

A. Thụy Sĩ.

B. Ai-len.

C. Hà Lan.

D. Na Uy.

Câu 4. Quốc gia nào sau đây không tham gia thành lập nên Cộng đồng Than Thép châu Âu?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Bỉ.

D. Đức.

Câu 5. Hiệp ước nào sau đây được kí kết, đổi tên Cộng đồng châu Âu thành Liên minh châu Âu?

A. Thái Bình Dương.

B. Ma-xtrích.

C. Măng-sơ.

D. Ma-xơ Rai-nơ.

Câu 6. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu vào năm nào sau đây?

A. 1957.

B. 1958.

C. 1967.

D. 1993.

Câu 7. Tiền thân của Liên minh châu Âu ra đời vào năm nào sau đây?

A. 1951.

B. 1957.

C. 1958.

D. 1967.

Câu 9. Khu vực Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng, tài nguyên biển giàu có khoáng sản.

C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đa dạng.

D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nhưng chủ yếu đổi núi thấp, nhiều sông lớn.

Câu 10. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?

A. Xin-ga-po.

B. Ma-lai-xi-a.

C. Thái Lan.

D. Phi-lip-pin.

Câu 11. Một phần lãnh thổ của quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?

A. Phía bắc Mi-an-ma.

B. Phía nam Việt Nam.

C. Phía bắc của Lào.

D. Phía bắc Phi-lip-pin.

Câu 12. Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Tập trung rất nhiều loại khoáng sản và khí hậu thuận lợi.

B. Là nơi đông dân nhất thế giới, nhiều thành phần dân tộc.

C. Nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa.

D. Nền kinh tế phát triển mạnh và giàu có nguồn tài nguyên.

Câu 13. Khu vực Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do

A. diện tích rừng rộng lớn.

B. giàu có về khoáng sản.

C. vùng biển nhiều thủy sản.

D. có nền kinh tế phát triển.

Câu 14. Khu vực Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào sau đây?

A. Đồng bằng rộng lớn.

B. Núi và cao nguyên.

C. Các thung lũng rộng.

D. Đồi núi và núi lửa.

Câu 15. Khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế là

A. có địa hình núi hiểm trở.

B. không có đồng bằng lớn.

C. lượng mưa trong năm nhỏ.

D. xuất hiện nhiều thiên tai.

Câu 16. Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là

A. nền văn minh rực rỡ và dân cư theo đạo hồi.

B. vị trí cầu nối giữa châu Á với châu Nam Cực.

C. vị trí trung gian của hai châu lục và ba lục địa.

D. giàu tài nguyên, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.

Câu 17. Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Ven biển Đỏ.

B. Ven biển Ca-xpi.

C. Ven Địa Trung Hải.

D. Ven vịnh Péc-xich.

Câu 18. Tây Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây?

A. Âu - Á - Phi.

B. Âu - Á - Úc.

C. Á - Âu - Mĩ.

D. Á - Mĩ - Phi.

Câu 19. Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là

A. than đá và crôm.

B. dầu mỏ và khí tự nhiên.

C. đồng và phốt phát.

D. khí tự nhiên và sắt.

Câu 20. Dân cư khu vực Tây Nam Á theo tôn giáo chủ yếu nào sau đây?

A. Cơ đốc giáo.

B. Ấn Độ giáo.

C. Do Thái giáo.

D. Hồi giáo.

 

2.Tự luận

Câu 1 (3,0 điểm). Bằng hiểu biết của bản thân, hãy:

a) Hãy trình bày tình hình phát triển kinh tế chung (quy mô GDP, tăng trưởng và cơ cấu ngành kinh tế) ở khu vực Mỹ La tinh.

b) Trình bày ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Mỹ La tinh.

Câu 2 (3,0 điểm). Toàn cầu hóa và khu vực hóa có tác động đến nhiều mặt kinh tế-xã hội, hãy:

a) Phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.

b) Nêu cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.

 

IV. Đề thi minh họa

Đề số 1

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. Các nước trên thế giới phân chia thành nước phát triển và nước đang phát triển dựa theo

A. trình độ phát triển kinh tế - xã hôi.
B. đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội.
C. đặc điểm dân cư, trình độ phát triển kinh tế.
D. đặc điểm tự nhiên, trình độ khoa học kĩ thuật.

Câu 2. Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào là nước đang phát triển?

A. Hoa Kì.
B. Nhật Bản.
C. Bra-xin.
D. Đức.

Câu 3. Ở các nước phát triển, ngành nào sau đây đóng góp nhiều nhất trong GDP?

A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Lâm nghiệp.

Câu 4. Nhóm các nước đang phát triển thường có quy mô GDP như thế nào?

A. Lớn.
B. Trung bình và thấp.
C. Trung bình cao.
D. Thấp

Câu 5. Để phân biệt các nước phát triển và đang phát triển theo trình độ phát triển kinh tế-xã hội không sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

A. Thu nhập bình quân GNI/người.
B. Cơ cấu nền kinh tế.
C. Chỉ số phát triển con người.
D. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.

 

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với các nước phát triển?

A. Quy mô GDP lớn, tăng trưởng GDP khá ổn định.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp.
C. Trong GDP, ngành dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất.
D. Trong GDP, ngành nông nghiệp có tỉ trọng thấp nhất.

Câu 7. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là do

A. trình độ phát triển kinh tế.
B. phong phú về tài nguyên.
C. sự đa dạng về chủng tộc.
D. phong phú nguồn lao động.

Câu 8. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do

A. môi trường sống thích hợp.
B. chất lượng cuộc sống cao.
C. nguồn gốc gen di truyền.
D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

Câu 9. Biểu hiện nào sau đây là của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.
B. Các giao dịch quốc tế về thương mại bị hạn chế.
C. Các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng rộng rãi.
D. Vai trò của các công ty đa quốc gia giảm sút.

Câu 10. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là

A. sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.
B. các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau.
C. hàng hóa và dịch vụ lưu thông giữa các quốc gia thuận lợi hơn.
D. giao dịch bằng thẻ điện tử ngày càng trở lên thông dụng.

 

Câu 11. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về

A. thành phần chủng tộc.
B. mục tiêu và lợi ích phát triển.
C. lịch sử dựng nước, giữ nước.
D. trình độ văn hóa, giáo dục.

Câu 12. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) được thành lập và hoạt động từ năm

A. 1995.
B. 1994.
C. 1989.
D. 1945.

Câu 13. Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?

A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế.
B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.
C. Ngân hàng Thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế.
D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới.

Câu 14. Mục đích quan trọng nhất của Liên hợp quốc (UN) là

A. thúc đẩy hợp tác quốc tế giữa các nước.
B. phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
D. hướng tới nền thương mại toàn cầu tự do.

Câu 15. Khu vực hoá kinh tế không bao gồm biểu hiện nào sau đây?

A. Số lượng của các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng.
B. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng khu vực tăng.
C. Nhiều hiệp định kinh tế, chính trị khu vực được kí kết.
D. Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành.

Câu 16. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là

A. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.

Câu 17. Mỹ La tinh nằm giữa hai đại dương lớn nào sau đây?

 

A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 18. Đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Mĩ La tinh?

A. Amadôn.
B. Mixixipi.
C. La Plata.
D. Pampa.

Câu 19. Dãy núi nổi tiếng nhất ở Mỹ La Tinh là

A. An-pơ.
B. An-tai.
C. An-đet.
D. Cooc-đi-e.

Câu 20. Phần lớn lãnh thổ Mỹ La Tinh có khí hậu

A. nóng, ẩm.
B. lạnh, khô.
C. nóng, khô.
D. lạnh, ẩm.

Câu 21. Quốc gia có quy mô dân số đứng đầu Mỹ La tinh là

A. Bra-xin.
B. Mê-hi-cô.
C. Đô-mi-ni-ca.
D. Nê-vít.

Câu 22. Đặc điểm xã hội nổi bật ở hầu hết các nước Mỹ La Tinh là

A. điều kiện sống của dân cư đô thị cao.
B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp.
C. phần lớn dân cư sống ở nông thôn.
D. chênh lệch giàu nghèo lớn.

Câu 23. Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là

A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. có nhiều loại đất khác nhau.
C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng.
D. có khí hậu nhiệt đới điển hình.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?

A. Chính trị không ổn định.
B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
C. Thiếu lực lượng lao động.
D. Thiên tai xảy ra nhiều.

Câu 25. Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là

A. hiện đại hóa sản xuất.
B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. quá trình công nghiệp hóa.
D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh?

A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu.
D. Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa.

Câu 27. Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước Mĩ La tinh là

A. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhập khẩu.
B. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.
C. công nghiệp phát triển, giảm nhanh xuất khẩu.
D. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ nước ngoài.

 

Câu 28. Đô thị hóa ở Mỹ La tinh không có đặc điểm nào sau đây?

A. Quá trình đô thị hóa diễn ra từ sớm.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao trong tổng dân số.
C. Nhiều đô thị có số dân từ 10 triệu trở lên.
D. Khu vực đô thị tập trung nhiều di sản văn hóa.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu:

GDP/người theo giá hiện hành của một số quốc gia Mỹ La Tinh năm 2000 và năm 2020

(Đơn vị: USD)

Quốc gia

Năm 2000

Năm 2020

Ac - hen - ti - na

7708

8579

Bra - xin

3749

6797

Mê - hi - cô

7158

8329

Chi - lê

5100

13232

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Nhận xét GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia Mỹ La Tinh năm 2000 và năm 2020.

Câu 2 (1,0 điểm): Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đem lại những cơ hội gì cho nước ta?

 

Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lý 11

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

A

C

C

B

D

C

A

B

C

B

B

A

C

C

Câu

15

16

17

18

19

21

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

A

B

C

A

C

A

A

D

D

A

B

D

B

D

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

 

Nhận xét GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia Mỹ La Tinh năm 2000 và năm 2020.

2,0

- GDP/người có sự khác nhau giữa các quốc gia (dẫn chứng).

- Chênh lệch GDP/người giữa các quốc gia khá lớn.(dẫn chứng)

- GDP/người của các quốc gia đều có xu hướng tăng lên.

- Tuy nhiên, tốc độ tăng GDP/người không giống nhau:

+ Chi - lê tăng nhanh nhất (dẫn chứng)

+ Ac - hen - ti - na tăng chậm nhất (dẫn chứng)

Thiếu dẫn chứng chỉ tính 0,25 điểm.

0,5

0,5

0,5

0,5

 

Câu 2

Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đem lại những cơ hội gì cho nước ta?

1,0

- Thị trường mở rộng.

- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Chuyển giao khoa học, công nghệ, kinh nghiệm quản lý.

- Thúc đẩy sản xuất phát triển.

- Tăng cường hợp tác với các nước.

…….

(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Điểm tối đa 1,0 điểm.

 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!