Chỉ từ 400k mua trọn bộ (Đề thi + chuyên đề ôn thi) Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2) bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Chuyên đề Đo lường (Toán Kangaroo) có đáp án
1. Đơn vị đo khối lượng.
* Định nghĩa: Đơn vị đo khối lượng là một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế.
a) Ki-lô-gam.
+ Ki-lô-gam là đơn vị dùng để đo khối lượng.
+ Ki-lô-gam viết tắt: kg.
* Một số loại cân mà chúng ta hay thường gặp dùng để cân nặng một vật nào đó.
Cân đồng hồ |
cân đĩa |
cân sức khỏe |
Cân đĩa đồng (xưa) |
cân đĩa đồng và cân tạ |
…….v…..v |
Ví dụ 1:
Cân thăng bằng (2 đĩa cân cùng có khối lượng cân bằng nhau) |
|
Ví dụ 2:
Ngoài kg, ta còn hay gặp đơn vị gram (g)
b) Gram.
+ Là đơn vị dùng để đo khối lượng.
+ Viết tắt là: g
1kg = 1000g
Ví dụ:
1 cái ghim nặng khoảng 1g
c) So sánh khối lượng bằng đơn vị đo.
Ví dụ: Max có 1 miếng, 1 quả và 1 chùm. Một viênđược coi là 1 đơn vị . Cân nặng của miếng dưa hấu, quả táo và chùm nho được cho như hình sau:
Nhìn vào hình ta thấy:
+ Cân nặng của = 9 viên= 9 đơn vị.
+ Cân nặng của = 8 viên= 8 đơn vị.
+ Cân nặng của = 7 viên= 7 đơn vị.
+ Cân nặng của 1 chùm nho là nhẹ nhất. Cân nặng của 1 miếng dưa hấu là nặng nhất.
d) Lít :
+ Là đơn vị đo dung dịch (sức chứa).
+ Lít viết tắt là: l
Ngoài ra còn có mi-li-lít (ml).
1 lít = 1000 ml.
2. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.
Ngoài đơn vị đo độ dài là cm mà chúng ta đã được làm quen từ bài trước, để đo những độ dài bé hơn hoặc lớn hơn, người ta còn dùng các đơn vị đo khác như: mi-li-mét; đề-xi-mét; ki-lô-mét; mét.
Những đơn vị đo này có mối liên hệ với nhau như sau:
+ Mét : là đơn vị đo cơ bản.
Lớn hơn mét |
Mét |
Nhỏ hơn mét |
||||
km |
hm |
dam |
m |
dm |
cm |
mm |
1km |
1hm |
1dam |
1m |
1dm |
1cm |
1mm |
=10hm |
=10dam |
=10m |
=10dm |
=10cm |
=10mm |
|
=100dam |
=100m |
|
=100cm |
=100mm |
|
|
=1000m |
|
|
=1000mm |
|
|
|
* Chú thích:
hm: héc-tô-mét
dam: đề-ca-mét
mm: mi-li-mét
dm: đề-xi-mét
Ví dụ: 80cm = 50dm : 10 = 5dm.
4m = 4 x 10dm = 40dm.
+ 1km lớn như thế nào?
1 km: bằng khoảng 4 tòa nhà Lotte ở Hà Nội xếp chồng lên nhau (tòa nhà cao 65 tầng). |
1 m: bằng khoảng chiều cao của các bạn học sinh lớp 1. |
1 dm: bằng khoảng chiều cao 1 quả táo. |
1 cm: bằng khoảng độ dài 1 đốt ngón tay. |
1 mm: bằng khoảng bề dày của chiếc thẻ ngân hàng. |
+ Một số loại thước đo độ dài thường gặp
Thước dây |
Thước kẻ |
+ Ki-lô-mét: Là đơn vị dùng để đo quãng đường.
1km = 1000m
+ Có rất nhiều đơn vị đo khác nhau, các đơn vị đo khác nhau được dùng với các khoảng cách, chiều cao khác nhau để số viết ngắn gọn nhất.
Những đơn vị đo nhỏ dùng để chỉ khoảng cách những vật rất nhỏ, như hạt cát, hay bé hơn cả hạt cát - như chiều dày của tờ giấy.
Còn để đo những khoảng cách rất lớn hoặc rất nhỏ, sau này các em sẽ được học sau.
* BÀI TẬP:
Bài 1. Hình dưới đây cho biết cân nặng của mỗi người.
a) Trong hai bạn, Gian hay Suneo nặng hơn?
A. Gian B. Suneo
b) Khi hai bạn ngồi về hai phía của bập bênh thì chiếc bập bênh sẽ như thế nào?
c) Bạn Nobita nặng bao nhiêu kg?
A. 22
B. 28
C. 30
d) Bạn nào trong số các bạn còn lại có cân nặng bằng Nobita?
A. Gian
B. Dekisugi
C. Shizuka
D. Suneo
E. Doraemon
e) Hỏi để bập bênh được thăng bằng thì bạn nào ngồi bên còn lại của chiếc bập bênh?
A. Gian B. Dekisugi C. Shizuka D. Suneo E. Doraemon
f) Gian muốn chơi bập bênh nhưng bạn ấy khá nặng. Hỏi để bập bênh được thăng bằng thì hai bạn nào ngồi bên còn lại của chiếc bập bênh?
A. Dekisugi và Suneo B. Dekisugi và Nobita
C. Nobita và Shizuka D. Shizuka và Suneo
g) Hỏi để bập bênh được thăng bằng thì bốn bạn nào ngồi bên còn lại của chiếc bập
bênh?
A. Suneo, Nobita, Shizuka, Gian
B. Dekisugi, Nobita, Shizuka, Gian
C. Dekisugi, Nobita, Suneo, Gian
D. A, B, C đều có thể
E. A, B, C đều không thể
................................
................................
................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu