X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 22,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T qua b

X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 22,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 9,2 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác, thu được một chất hữu cơ R. Đem đốt cháy R cần dùng 0,44 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần chất rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư, thấy thoát ra 0,04 mol H2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 22,56 gam E thì cần dùng vừa đủ 0,968 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là

A. 29,79%
B. 11,91%.
C. 18,06%.
D. 26,38%.

Trả lời

Chọn B.

Khí thoát ra khỏi bình Na là este và H2, khi dẫn qua Ni chúng phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất hữu cơ duy nhất R là CnH2n-2O4

CnH2n-2O4 + (1,5n – 2,5)O2  nCO2 + (n – 1)H2O

nH2O = 0,32 mol  0,44(n – 1) = 0,32(1,5n – 2,5) Þ n = 9: R là C9H16O4

Các gốc axit trong R không trùng nhau và ít nhất 3C nên R là (C2H5COO)(C3H7COO)C2H4 (0,04 mol)

nNa ban đầu = 0,4; nNa dư = 2nH2 = 0,08 mol

nNa phản ứng với E = 0,32 mol nH2 = 0,16 mol

nH2 = 4nR nên T là (C2HCOO)(C3H3COO)C2H4

E gồm: X là CH≡C-COOH: x mol; Y là C3H3COOH: y mol; Z là C2H4(OH)2: z mol; T là (C2HCOO)(C3H3COO)C2H4 (0,04 mol)

nNa phản ứng = x + y + 2z = 0,32 (1)

mE = 70x + 84y + 62z + 180.0,04 = 22,56 (2)

nH2 = 2,5x + 4y + 2,5z + 0,04.9 = 0,968 (3)

 x = 0,096; y = 0,032; z = 0,096

Vậy %mY  = 11,91%.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả