Với câu này, ta hãy dành chút thời gian gạch dưới key word nhé, vì phần câu trả lời khá dài. Ta không gạch dưới những từ “emphasize, illustrate, point out, demonstrate” vì nghĩa của chúng khá gần nhau và không đối lập (để nhấn mạnh, mô tả, chỉ ra, chứng minh).
Sau đó, ta định vị chữ “plankton” trong đoạn 2 và sẽ thường bắt đầu đọc từ câu chứa “plankton” và đọc lan ra những câu gần câu chứa “plankton” (nếu vẫn chưa rõ ý), để hiểu tại sao “plankton” được nêu ra trong bài.
Mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something was to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affecting even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
Ta xét câu A: ý “preventing mass extinction” không được nhắc đến. Để chắc hơn, ta có thể lướt qua câu đầu đoạn 2, ta thấy là đoạn 2 nói về sự tuyệt chủng và sự tuyệt chủng hàng loạt với ví dụ cụ thể các loài. Ta có thể loại đáp án A.
Xét câu B: đoạn có nhắc đến “organisms” (sinh vật) là câu chứa “plankton”. Tuy nhiên, đó là ý “khi mà lượng oxy trên Trái đất giảm, sẽ ảnh hưởng cả sinh vật không sống trong đại dương”. Vậy là hoàn toàn không có ý so sánh sinh vật sống trên đất liền và dưới biển. Ta loại câu B.
Xét câu C: ý một số loài “never become extinct” (không bao giờ tuyệt chủng) không hề được nhắc đến trong đoạn. Ta loại C.
Xét câu D: từ “interdependence” có thể hiểu là sự phụ thuộc lẫn nhau có nghĩa tương đồng với “interrelationship” trong đoạn. Ta chọn đáp án D
Để rõ hơn, nếu dịch nghĩa của câu trước và sau câu chứa “plankton” sẽ thấy ý là sự tuyệt chủng hàng loạt gây ra bởi thay đổi nhanh của môi trường và có thể tệ hơn với các loài tồn tại khắng khít với nhau, như “plankton” dưới biển, nếu vì lý do nào đó bị hủy duyệt hàng loạt thì lượng oxy trên Trái đất sẽ sụt giảm, kéo theo các sinh vật bị ảnh hưởng, thậm chí có thể dẫn đến tuyệt chủng hàng loạt.
Chọn D