We’ll have to call the barbecue off. It’s going to rain. A. delay B. cancel C. plan D. compensate for
We’ll have to call the barbecue off. It’s going to rain.
We’ll have to call the barbecue off. It’s going to rain.
Đáp án B
Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.
Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.
A. delay (v): hoãn lại, để sau.
Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.
B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.
Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy,
C. plan to đo something: lên kế hoạch làm gì.
Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.
D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.
Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm
Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.
- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.
Do đó đáp án chính xác là B.