Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm. a) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả lớn nhất

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 3: Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 2 Tiết 2 | Kết nối tri thức

a) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

b) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả bé nhất.

c) Hai bông hoa …… và …… ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Trả lời

Thực hiện tính toán để tìm kết quả của các phép tính và tiến hành so sánh:

Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 2 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Khi đó:

+ Bông hoa A: 125 + 35 = 160

+ Bông hoa B: 168 + 103 = 271

+ Bông hoa C: 472 – 317 = 155

+ Bông hoa D: 392 – 125 = 267

+ Bông hoa E: 270 – 110 =160

∙ So sánh các kết quả: 160; 271; 155; 267; 160.

Ta thấy: 271 > 267 > 160 > 155.

Trong các số trên, số lớn nhất là 271, tương ứng với kết quả của bông hoa B. 

Do đó bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Trong các số trên, số bé nhất là 155, tương ứng với kết quả của bông hoa C. 

Do đó bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Bông hoa A và bông hoa E đều có kết quả bằng 160. 

Do đó hai bông hoa A và E có ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Vậy ta điền vào như sau:

a) Bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

b) Bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.

c) Hai bông hoa A và E ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Ôn tập các số đến 1000

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5

Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3

Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả