Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm 3 × 50
162
21/10/2023
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 2: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):
3 × 50 = …………….
= …………….
= …………….
|
2 × 80 = …………….
= …………….
= …………….
|
9 ×70 = …………….
= …………….
= …………….
|
3 × 200 = …………….
= …………….
= …………….
|
4 × 300 = …………….
= …………….
= …………….
|
5 × 300 = …………….
= …………….
= …………….
|
2 × 4 000 = …………….
= …………….
= …………….
|
3 × 7 000 = …………….
= …………….
= …………….
|
6 × 2 000 = …………….
= …………….
= …………….
|
Trả lời
3 × 50 = 3 × 5 × 10
= 15 × 10
= 150
|
2 × 80 = 2 × 8 × 10
= 16 × 10
= 160
|
9 × 70 = 9 × 7 × 10
= 63 × 10
= 630
|
3 × 200 = 3 × 2 × 100
= 6 × 100
= 600
|
4 × 300 = 4 × 3 × 100
= 12 × 100
= 1 200
|
5 × 300 = 5 × 3 × 100
= 15 × 100
= 1 500
|
2 × 4 000 = 2 × 4 × 1 000
= 8 × 1 000
= 8 000
|
3 × 7 000 = 3 × 7 × 1 000
= 21 × 1 000
= 21 000
|
6 × 2 000 = 6 × 2 × 1 000
= 12 × 1 000
= 12 000
|
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 34: Các tính chất của phép nhân
Bài 35: Luyện tập
Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,…
Bài 37: Luyện tập chung
Bài 38: Chia cho số có một chữ số
Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,…