Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm 3 × 50

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 2: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000

3 × 50 = …………….

= …………….

= …………….

2 × 80 = …………….

= …………….

= …………….

9 ×70 = …………….

= …………….

= …………….

 

3 × 200 = …………….

= …………….

= …………….

4 × 300 = …………….

= …………….

= …………….

 

5 × 300 = …………….

= …………….

= …………….

2 × 4 000 = …………….

= …………….

= …………….

3 × 7 000 = …………….

= …………….

= …………….

6 × 2 000 = …………….

= …………….

= …………….

 

Trả lời

3 × 50 = 3 × 5 × 10

15 × 10

150

2 × 80 = × 8 × 10

16 × 10

160

9 × 70 = 9 × 7 × 10

63 × 10

630

3 × 200 = 3 × 2 × 100

= 6 × 100

= 600

4 × 300 = 4 × 3 × 100

12 × 100

1 200

5 × 300 = 5 × 3 × 100

15 × 100

1 500

2 × 4 000 = 2 × 4 × 1 000

8 × 1 000

8 000

3 × 7 000 = 3 × 7 × 1 000

21 × 1 000

21 000

6 × 2 000 = 6 × 2 × 1 000

12 × 1 000

12 000

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 34: Các tính chất của phép nhân

Bài 35: Luyện tập

Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,…

Bài 37: Luyện tập chung

Bài 38: Chia cho số có một chữ số

Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,…

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả