usually offer a reason for it, and (46) _____ regret.
usually offer a reason for it, and (46) _____ regret.
usually offer a reason for it, and (46) _____ regret.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
apologize (v): xin lỗi express (v): bày tỏ
give (v): cho report (v): báo cáo
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Thật khó để viết ra các quy tắc cho biết chính xác khi nào chúng ta nên xin lỗi, nhưng không khó để học xin lỗi. Nếu chúng ta làm điều gì đó tổn thương đến người khác, hoặc nếu chúng ta bất lịch sự hoặc thô lỗ, chúng ta nên xin lỗi. Một lời xin lỗi cho thấy rằng chúng ta nhận ra rằng chúng ta đã phạm sai lầm, và chúng ta xin lỗi vì điều đó. Đó là một cách thể hiện sự hối tiếc của chúng ta đối với một điều gì đó. Khi chúng ta xin lỗi, chúng ta thừa nhận sai lầm của mình, thường là đưa ra một lý do, và bày tỏ hối tiếc.