Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:

- Kiểu hình A–B– có tỉ lệ lớn nhất.

- Tỉ lệ kiểu hình aabb nhiều hơn tỉ lệ kiểu hình A–bb là 7%.

Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Kiểu gen của bố và mẹ là ABab và tần số hoán vị gen f = 20%.

II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.

III. Kiểu hình (A–B–) chiếm tỉ lệ bằng 59%.

IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

V. Tổng tỷ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Trả lời

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: - Kiểu hình A–B– có tỉ lệ lớn nhất. - Tỉ lệ kiểu hình aabb nhiều hơn tỉ lệ kiểu hình A–bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Kiểu gen của bố và mẹ là   và tần số hoán vị gen f = 20%. II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp. III. Kiểu hình (A–B–) chiếm tỉ lệ bằng 59%. IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp. V. Tổng tỷ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen. 	A. 4. 	B. 5. 	C. 3. 	D. 2. (ảnh 1)

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: - Kiểu hình A–B– có tỉ lệ lớn nhất. - Tỉ lệ kiểu hình aabb nhiều hơn tỉ lệ kiểu hình A–bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Kiểu gen của bố và mẹ là   và tần số hoán vị gen f = 20%. II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp. III. Kiểu hình (A–B–) chiếm tỉ lệ bằng 59%. IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp. V. Tổng tỷ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen. 	A. 4. 	B. 5. 	C. 3. 	D. 2. (ảnh 2)

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả