Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d1): y = –x + 2 và (d2): y = 1/4x. 1) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy. 2) Lấy điểm B trên (d2) có hoành độ bằng –4. Viết phương trì
48
14/05/2024
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d1): y = –x + 2 và (d2): \(y = \frac{1}{4}x\).
1) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy.
2) Lấy điểm B trên (d2) có hoành độ bằng –4. Viết phương trình đường thẳng (d3) song song với (d1) và qua điểm B.
3) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phép tính.
Trả lời
Lời giải
1) Bảng giá trị của (d1):
Bảng giá trị của (d2):
2) Gọi B(–4; yB).
Ta có B(–4; yB) ∈ (d2).
Suy ra \(y = \frac{1}{4}.\left( { - 4} \right) = - 1\).
Do đó tọa độ B(–4; –1).
Vì (d3) // (d1) nên phương trình (d3) có dạng: y = –x + m (m ≠ 2).
Ta có B(–4; –1) ∈ (d3).
Suy ra –1 = 4 + m.
Do đó m = –5 (nhận)
Vậy phương trình (d3): y = –x – 5.
3) Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2): \( - x + 2 = \frac{1}{4}x\).
\( \Leftrightarrow \frac{5}{4}x = 2\)
\( \Leftrightarrow x = \frac{8}{5}\).
Với \(x = \frac{8}{5}\), ta có: \(y = - \frac{8}{5} + 2 = \frac{2}{5}\).
Vậy giao điểm của (d1) và (d2) là điểm \(E\left( {\frac{8}{5};\frac{2}{5}} \right)\).