Hoặc
Bài 1.10 trang 21 Toán 11 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) A=sinπ15cosπ10+sinπ10cosπ15cos2π15cosπ5−sin2π15sinπ5;
b) B=sinπ32cosπ32cosπ16cosπ8.
a) Ta có:
A=sinπ15cosπ10+sinπ10cosπ15cos2π15cosπ5−sin2π15sinπ5=sinπ15cosπ10+cosπ15sinπ10cos2π15cosπ5−sin2π15sinπ5
=sinπ15+π10cos2π15+π5=sinπ6cosπ3=1212=1.
b) Ta có:
B=sinπ32cosπ32cosπ16cosπ8=12.2sinπ32cosπ32cosπ16cosπ8
=12sin2.π32cosπ16cosπ8=12sinπ16cosπ16cosπ8
=14.2sinπ16cosπ16cosπ8=14sinπ8cosπ8=18.2sinπ8cosπ8
=18sinπ4=18.22=216.
Luyện tập 11 trang 45 KHTN lớp 7. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X.
Luyện tập 10 trang 44 KHTN lớp 7. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau. HBr, BaO
Vận dụng trang 43 KHTN lớp 7. Potassium (kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?
Luyện tập 9 trang 43 KHTN lớp 7. Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam, … Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.
Luyện tập 8 trang 43 KHTN lớp 7. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên.
Câu hỏi 4 trang 43 KHTN lớp 7. Có ý kiến cho rằng. Trong nước, số nguyên tử H gấp hai lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp hai lần phần trăm khối lượng của O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh.
Luyện tập 7 trang 42 KHTN lớp 7. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết. a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào? b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu? c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?
Luyện tập 6 trang 42 KHTN lớp 7. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử Mô hình Công thức hóa học ? ? ?
Luyện tập 5 trang 42 KHTN lớp 7. Viết công thức hóa học của các chất. a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S. b) Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O.
Câu hỏi 3 trang 41 KHTN lớp 7. Cho công thức hóa học của một số chất như sau. a) N2 (nitrogen) b) NaCl (sodium chloride) c) MgSO4 (magnesium sulfate) Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.