Tìm m để y = x^3 - 3x^2 + m^2 - m + 1 có 2 điểm cực trị A, B và SABC = 7, với
Tìm m để y = x3 – 3x2 + m2 – m + 1 có 2 điểm cực trị A, B và SABC = 7, với C(−2; 4).
Tìm m để y = x3 – 3x2 + m2 – m + 1 có 2 điểm cực trị A, B và SABC = 7, với C(−2; 4).
y = x3 – 3x2 + m2 – m + 1
\( \Rightarrow \) y’ = 3x2 – 6x = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)
Suy ra 2 điểm cực trị là A(0; m2 – m + 1) và B(2; m2 – m – 3).
Khi đó ta có phương trình đường thẳng AB:
\(\frac{{x - 0}}{{2 - 0}} = \frac{{y - {m^2} + m - 1}}{{{m^2} - m - 3 - {m^2} + m - 1}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{x}{2} = \frac{{y - {m^2} + m - 1}}{{ - 4}}\)
\( \Leftrightarrow \)−2x = y – m2 + m – 1
\( \Leftrightarrow \)2x + y – m2 + m – 1 = 0
\(AB = \sqrt {{{\left( {0 - 2} \right)}^2} + {{\left( {{m^2} - m + 1 - {m^2} + m + 3} \right)}^2}} = \sqrt {4 + 16} = 2\sqrt 5 \)
\(d(C;\,\,AB) = \frac{{\left| { - 4 + 4 - {m^2} + m - 1} \right|}}{{2\sqrt 5 }}\)
\( \Rightarrow \)|−m2 + m – 1| = 7
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\\m = - 2\end{array} \right.\)
Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán: m = −2; m = 3.