This time next year I (live) in London.
This time next year I (live) in London.
This time next year I (live) in London.
Đáp án: will be living
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: this time next year => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
Dịch: Giờ này năm sau tôi sẽ sống ở London.