They will soon find out what she’s been doing. A. It won’t be long since they find out what she has been doing. B. It won’t take them a long time to find what she’s done. C. It won’t be long
They will soon find out what she’s been doing.
They will soon find out what she’s been doing.
Giải thích: Câu gốc sử dụng trạng từ "soon" để diễn tả khoảng thời gian. Dịch nghĩa: Họ sẽ sớm tìm ra những gì cô ấy đã làm. Phương án C. It won’t be long before they find out what she’s been doing sử dụng cấu trúc It won’t be long before + mệnh đề = Sẽ không lâu trước khi Dịch nghĩa: Sẽ không lâu trước khi họ tìm ra những gì cô ấy đã làm. Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất. A. It won’t be long since they find out what she has been doing = Sẽ không lâu kể từ khi họ tìm ra những gì cô ấy đã làm. B. It won’t take them a long time to find what she’s done = Sẽ không tốn nhiều thời gian để tìm ra điều mà cô ấy đã làm. D. It’s won’t be long before they find out what’s she’s been doing = Nó sẽ không được lâu trước khi họ tìm ra những gì cô ấy đã đang làm. Khi câu hỏi đóng vai trò là mệnh đề tân ngữ thì không đảo tobe hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ mà chia động từ như bình thường. |