The word “fault” in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. mistake B. defect C. fracture D. merit
The word “fault” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
B. defect
The word “fault” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
B. defect
Đáp án C
Từ “fault” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. sai lầm, lỗi lầm
B. khuyết tật
C. vết đứt gãy, sự rạn nứt
D. công đức
=> Dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ:
But the new complex is unusual because it was created by a rare kind of fault, said study leader Fabrizio Pepe.
(Nhưng khu phức hợp mới là không bình thường bởi vì nó được tạo ra bởi một vết đứt gãy hiếm gặp, nhà lãnh đạo nghiên cứu Fabrizio Pepe nói.)
=> Theo ngữ cảnh đó, ta có: Fault (n): vết đứt gãy, đứt đoạn (vết nứt giữa các lớp đá trong lớp vỏ trái đất, cái tạo thành núi lửa) ~ Fracture
*Note: “Fault” với nghĩa thông thường ta gặp là mang nghĩa “lỗi (thường trong thể thao; hoặc lỗi lầm cá nhân gây ra)”, tương tự “mistake”. Nhưng trong ngữ cảnh này, không thể dịch nó theo nghĩa như vậy nên cần lưu ý dựa vào ngữ cảnh câu để chọn từ đồng nghĩa mặc dù đáp án A cũng là một trong những từ đồng nghĩa của nó ở một trường nghĩa khác.