The students __________ noisily when the teacher came into the classroom. A. were talking B. talk C. talked D. are talking
The students __________ noisily when the teacher came into the classroom.
A. were talking
B. talk
C. talked
D. are talking
The students __________ noisily when the teacher came into the classroom.
a. Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
- Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)Ví dụ: When she heard the sound of something, she went down the stair. (Khi cô ấy nghe thấy âm thanh của cái gì đó, cô ấy đi xuống cầu thang.)- Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)Ví dụ: When I see him, I will give him your regards. (Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ chuyển cho anh ấy lời hỏi thăm của cậu.)b. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
- Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)Ví dụ: What did you miss most about England when you were living in France? (Bạn nhớ điều gì nhất về nước Anh khi bạn sống ở Pháp?)- Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn) Tương lai tiếp diễn: S + WILL + BE + VingVí dụ: When you come tomorrow, they will be waiting for you in front of the gate. (Khi bạn đến vào ngày mai, họ sẽ đang đợi bạn trước cổng)c. Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác
- Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)Ví dụ: Last night, when the police arrived, the thieve had already gone. (Đêm qua, khi cảnh sát đến, tên trộm đã biến mất.)- Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)Ví dụ: When you come back, I will have finished my homework. (Khi bạn quay lại, tôi sẽ hoàn thành bài tập của tôi.)*Ta có:- Vế sau chia thì QKĐ và 2 vế có mối quan hệ hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào nên ta dùng cấu trúc: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)=> Do đó, A là đáp án hợp lýTạm dịch: Học sinh đang nói chuyện ồn ào khi giáo viên bước vào lớp