Giải thích: Trong đoạn thứ hai của bài đọc, tác giả nhắc đến phạm vi của các hoạt động điều tiết của chính phủ tiểu bang. Trong đó chỉ có phương án B. inspecting materials used in turnpike maintenance = kiểm tra các vật liệu được sử dụng cho bảo trì đường cao tốc là không được nhắc đến.
A. licensing of retail merchants = việc cấp phép của các thương nhân bán lẻ.
in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds = trong thế kỷ XIX, quy định nhà nước thông qua cấp phép rơi đặc biệt vào những người bán rong, chủ nhà nghỉ, và các thương gia bán lẻ các loại.
C. imposing limits on price-fixing = áp đặt giới hạn về ấn định giá.
Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses. = Cuối cùng, chính quyền bang đã thử nghiệm với lao động trực tiếp và quy định kinh doanh được thiết kế để giúp người lao động cá nhân hoặc người tiêu dùng, bao gồm thiết lập giới hạn tối đa về giờ làm việc và hạn chế ấn định giá của các doanh nghiệp.
D. control of lumber = kiểm soát gỗ
The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control = Các mặt hàng dễ hỏng của thương mại nói chung chịu dưới sự thanh tra nhà nước, và như vậy mặt hàng chủ lực biên giới quan trọng như gỗ và thuốc súng cũng là đối tượng để nhà nước kiểm soát.
|