Thông tin: Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
Dịch nghĩa: Các cuộc kiểm tra của các yếu tố liên quan đến sự phát triển lịch sử của việc đọc thầm đã tiết lộ rằng nó đã trở thành chế độ đọc phổ biến cho hầu hết người lớn chủ yếu là bởi vì chính nhiệm vụ đó thay đổi trong bản chất.
Như vậy sự phát triển của việc đọc thầm trong thế kỷ trước đã thể hiện một sự thay đổi trong bản chất của việc đọc. Phương án C. a change in the nature of reading = một sự thay đổi bản chất của việc đọc, là phương án chính xác nhất.
A an increase in the number of books = sự gia tăng số lượng sách.
“The old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other” = văn hóa đọc viết chung cũ đã biến mất và được thay thế bởi các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn trên một mặt và bởi những cuốn sách và tạp chí cho độc giả chuyên môn trên mặt khác.
Thông tin trong bài chỉ cho biết số lượng sách, báo, tạp chí tăng lên thay thế cho văn hóa đọc chia sẻ. Đây là hệ quả của việc đọc thầm phát triển chứ không phải nguyên nhân gây ra nó, vì nếu trình độ học vấn không tăng lên thì số lượng sách tăng lên cũng không có nhiều người có thể đọc nó.
B. an increase in the average age of readers = sự gia tăng về độ tuổi trung bình của độc giả.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. a change in the status of literate people = một sự thay đổi trong địa vị của người biết chữ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
|