Tạo biểu đồ so sánh xu hướng thay đổi sản lượng của hai vùng đồng bằng sông Cửu Long
Em hãy tạo một bảng dữ liệu trong bảng tính và nhập dữ liệu thống kê sản lượng lúa mùa của một số vùng từ năm 2015 đến 2020 như trong Hình 1
Sản lượng lúa mùa phân theo địa phương chia theo Tỉnh, Thành phố và Năm |
||||||
|
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Đồng bằng sông Hồng |
3,093.5 |
2,916.8 |
2,549.5 |
2,789.1 |
2,766.5 |
2,765.2 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
1,914.0 |
1,951.2 |
1,896.7 |
1,925.4 |
1,947.5 |
1,977.1 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
1,473.7 |
1,452.5 |
1,456.4 |
1,364.9 |
1,326.9 |
1,318.2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
973.9 |
639.6 |
699.1 |
909.6 |
779.8 |
760.2 |
Em hãy thực hiện yêu cầu sau:
Tạo biểu đồ so sánh xu hướng thay đổi sản lượng của hai vùng đồng bằng sông Cửu Long với Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung