Take punctuality, for example; before mobile phones, people had to keep their appointments and get to meetings (2) _______ time.

Take punctuality, for example; before mobile phones, people had to keep their appointments and get to meetings (2) _______ time.
A. at 
B. in  
C. on
D. over

Trả lời

Đáp án C

Kiến thức về giới từ
*Ta có hai cụm từ sau:
- In time: kịp giờ (sớm hơn một chút so với các giờ đã lên kế hoạch)
- On time: đúng giờ (xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính)
Tạm dịch: “Take punctuality, for example; before mobile phones, people had to keep their appointments and get to meetings (2) _______ time. Now, it seems, it is perfectly acceptable to send a text five minutes before you are due to meet, telling your friend or colleague not to expect you for another half an hour or so.”
(Hãy đúng giờ, chẳng hạn, trước khi có điện thoại di động, mọi người phải theo dõi lịch trình các cuộc hẹn và đến các cuộc họp đúng giờ. Ngày nay, có vẻ như hoàn toàn chấp nhận được để gửi một văn bản năm phút trước khi bạn đến giờ phải có mặt, hãy nói với bạn bè hoặc đồng nghiệp của bạn rằng đừng chờ bạn trong nửa giờ nữa hoặc lâu hơn.)

=> Theo ngữ cảnh câu, ta cần điền giới từ để tạo thành cụm từ mang nghĩa “đúng giờ”, do đó ta dùng “on”.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả