Số “Năm mươi triệu sáu trăm linh sáu nghìn chín trăm hai mươi lăm” viết là
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.
a) Số “Năm mươi triệu sáu trăm linh sáu nghìn chín trăm hai mươi lăm” viết là:
A. 5 606 925 B. 50 606 925 C. 506 606 925 D. 56 069 205
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 563 475 là:
A. 30 000 B. 3 000 C. 300 D. 3
c) Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số được viết từ ba chữ số khác nhau là:
A. 10 234 B. 10 002 C. 10 000 D. 10 001
d) Số lớn nhất trong các số 8 460 524, 8 549 999, 7 587 542, 8 460 542 là:
A. 8 460 542 B. 8 460 524 C. 8 549 999 D. 7 587 542
e) Làm tròn số 45 567 393 đến hàng trăm nghìn, ta được số:
A. 45 567 000 B. 45 667 393 C. 45 500 000 D. 45 600 000
g) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 10 tấn 10 kg = ... kg là:
A. 1 010 B. 100 010 C. 10 010 D. 101 000
h) Hình dưới đây có bao nhiêu cặp đường thẳng song song?
A. 1 cặp B. 2 cặp C. 3 cặp D. 4 cặp
i) Khoanh vào chữ đặt trước hai đường thẳng vuông góc:
k) Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào?
A. XVIII B. XX C. XIX D. XXI