Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn ho

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;   Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M. II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11. IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44. 	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. (ảnh 1)

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.

II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.

IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Trả lời

Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.

Xác định thành phần kiểu gen về nhóm máu trong quần thể.

Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền:

(pA1 + qA2 + rA3)2 = p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2qrA2A3 + 2prA1A3 = 1.

Xét các phát biểu.

Cách giải:

(1) M-IBIO

(2) mmIBIO

(3) mm IBIO

(4) M-IBIO

 

 

(5) MmIOIO

(6) MmIBI-

(7) MmIBI-

(8) MmIOIO

(9) M-IAI-

(10) mmIAI-

(11) -

(12) mmIB-

(13) M-IBI-

 

(14) MmIAI-

 

I đúng. Xét bệnh M :

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm

Người 14 có kiểu gen Mm

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen.

II sai. Xét nhóm máu :

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO ( do sinh ra con có nhóm máu O )

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14 → Có 10 người.

III đúng.

4% số người mang nhóm máu O có tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21

Giải ra, x = 0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO

Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)

Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO

Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.

IV đúng.

+ Xét về bệnh M

Người 13 có dạng (1/3MM : 2/3Mm)

Người 13 × 14 : (1/3MM : 2/3Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m)

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 23×12+13×12=12 

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)

Đời con theo lý thuyết : 49IBIB:49IBIO:19IOIO 

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)

Cặp vợ chồng 13 × 14 : (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) × (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)

Giao tử : 3/4IB : 1/4 IO || 9/11 IA : 2/11 IO

Tỉ lệ đời con đồng hợp là 14×211=122 

Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22

Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 12×2122=2144

Chọn A.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả