Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Xác định thành phần kiểu gen về nhóm máu trong quần thể.
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền:
(pA1 + qA2 + rA3)2 = p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2qrA2A3 + 2prA1A3 = 1.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
(1) M-IBIO
|
(2) mmIBIO
|
(3) mm IBIO
|
(4) M-IBIO
|
|
|
(5) MmIOIO
|
(6) MmIBI-
|
(7) MmIBI-
|
(8) MmIOIO
|
(9) M-IAI-
|
(10) mmIAI-
|
(11) -
|
(12) mmIB-
|
(13) M-IBI-
|
|
(14) MmIAI-
|
|
I đúng. Xét bệnh M :
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen.
II sai. Xét nhóm máu :
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO ( do sinh ra con có nhóm máu O )
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14 → Có 10 người.
III đúng.
4% số người mang nhóm máu O có tần số alen IO là 0,2
Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21
Giải ra, x = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO
Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.
IV đúng.
+ Xét về bệnh M
Người 13 có dạng (1/3MM : 2/3Mm)
Người 13 × 14 : (1/3MM : 2/3Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m)
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết :
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)
Cặp vợ chồng 13 × 14 : (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) × (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)
Giao tử : 3/4IB : 1/4 IO || 9/11 IA : 2/11 IO
Tỉ lệ đời con đồng hợp là
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là
Chọn A.