Scientists have discovered that the fats (5) in fish like tuna, sardines and salmon — as well as in olive oil — help to improve the memory. A. made B. existed C. founded D. found
Đáp án D
A. make(v): làm
B. exist(v): tồn tại
C. found(v): thành lập
D. find(v): tìm thấy
Tạm dịch: "The old saying that “eating fish makes you brainy” may be true after all. Scientists have discovered that the fats (5)______ in fish like tuna, sardines and salmon — as well as in olive oil — help to improve the memory."
(Câu nói cổ “ ăn cá làm cho bạn thông minh” có lẽ là đúng. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng lượng chất béo được tìm thấy trong những loài cá như cá ngừ, cá mòi và cá hồi, cũng như có ở trong dầu olive giúp cải thiện trí nhớ.)
=> Theo quy tắc giản lược mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Vp2 khi nó mang nghĩa bị động.
*Note: - Found - founded - founded (v): thành lập
- Find - found - found (v): tìm kiếm, tìm thấy
NHỮNG CÁCH ĐỂ CẢI THIỆN TRÍ NHỚ CỦA BẠN
Một trí nhớ tốt thường được coi là do bẩm sinh, và trí nhớ tồi thì hay bị xem là không thể thay đổi được, nhưng thực ra có rất nhiều cách bạn có thể thực hiện để cải thiện trí nhớ của mình.
Chúng ta đều ghi nhớ những thứ mà chúng ta thấy thích thú và quên đi những thứ khiến chúng ta thấy chán. Điều này, không nghi ngờ gì nữa, đã giải thích lý do vì sao các nam sinh không mất chút công sức nào có thể nhớ các kết quả các trận bóng nhưng lại vật lộn với ngày tháng trong các bài học lịch sử! Hãy chủ động tìm hứng thú ở những gì bạn muốn ghi nhớ, và tập trung hết sức vào nó. Một cách để “làm” bản thân hứng thú hơn là đặt câu hỏi – đặt càng nhiều câu hỏi càng tốt!
Tương truyền hay nói “ăn cá giúp bạn thông minh hơn” có lẽ cũng đúng. Các nhà khoa học đã khám phá ra rằng những chất béo trong các loại cá như cá ngừ, cá mòi (Sác-đin) và cá hồi - cũng như các chất béo trong dầu ô liu – giúp cải thiện trí nhớ. Những loại hoa quả giàu vitamin như cam, dâu và nho đỏ cũng là những loại thức ăn “bổ não”.