Quan sát hình sau: a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau: Số dân Tên đô thị (thuộc quốc gia) Từ 15 triệu
88
26/01/2024
Câu 6 trang 79 SBT Địa lí 7: Quan sát hình sau:
a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Số dân
|
Tên đô thị (thuộc quốc gia)
|
Từ 15 triệu người trở lên
|
|
Từ 10 đến dưới 15 triệu người
|
|
Từ 5 đến dưới 10 triệu người
|
|
b) Nhận xét về sự phân bố các đô thị ở Trung và Nam Mỹ.
c) Tại sao khu vực Trung và Nam Mỹ có tỉ lệ dân thành thị cao nhưng mức sống của người dân còn thấp?
Trả lời
Yêu cầu a)
Số dân
|
Tên đô thị (thuộc quốc gia)
|
Từ 15 triệu người trở lên
|
Mê-hi-cô Xi-ti (Mê-hi-cô); Xao Pao-lô (bra-xin); Bu-ê-nốt Ai-rét (Ác-hen-ti-na)
|
Từ 10 đến dưới 15 triệu người
|
Ri-ô Gia-nê-rô (Bra-xin); Bô-gô-ta (Cô-lôm-bi-a); Li-ma (Pê-ru)
|
Từ 5 đến dưới 10 triệu người
|
Xan-ti-a-gô (Chi-lê); Goa-đa-la-ha-ra (Mê-hi-cô); Bê-lô Hô-ri-dôn-tê (Bra-xin)
|
Yêu cầu b) Các đô thị ở Trung và Nam Mỹ phân bố chủ yếu ở ven biển, Vào sâu trong nội địa, các đô thị thưa thớt, đặc biệt là vùng đồng bằng A-ma-dôn và miền núi An-đét.
Yêu cầu c) Do đô thị hoá ở khu vực Trung và Nam Mỹ chủ yếu là tự phát, không gắn với công nghiệp hoá.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 16: Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
Bài 17: Đặc điểm tự nhiên trung và Nam Mỹ
Bài 18: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
Bài 19: Thực hành: Tìm hiểu vấn để khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở rừng A-ma-dôn
Bài 20: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên Châu Đại Dương
Bài 21: Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác. Sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a