Quan sát hình 35.2 và nêu vị trí, chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể. Từ đó, cho biết hệ nội tiết là gì.
Quan sát hình 35.2 và nêu vị trí, chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể. Từ đó, cho biết hệ nội tiết là gì.
Quan sát hình 35.2 và nêu vị trí, chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể. Từ đó, cho biết hệ nội tiết là gì.
Các tuyến nội tiết trong cơ thể:
Tuyến nội tiết |
Vị trí |
Chức năng |
Tuyến tùng |
Nằm gần trung tâm của não. |
- Điều hòa chu kì thức ngủ (melatonin). |
Tuyến giáp |
Nằm ở cổ, trước thanh quản và phần trên của khí quản. |
- Điều hòa sinh trưởng, phát triển (T3, T4). - Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt (T3, T4). - Điều hòa calcium máu (Calcitonin). |
Tuyến cận giáp |
Nằm ở cổ, phía sau tuyến giáp. |
- Điều hòa lượng calcium máu (PTH). |
Tuyến ức |
Nằm trong lồng ngực, phía sau xương ức. |
- Kích thích sự phát triển của các tế bào limpho T (Thymosin). |
Tuyến sinh dục |
- Ở nam: Tinh hoàn. - Ở nữ: Buồng trứng. |
- Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp. - Kích thích sinh trưởng, phát triển. - Điều hòa chu kì sinh dục. |
Vùng dưới đồi |
Nằm trong não bộ, giữa tuyến yên và đồi thị. |
- Điều hòa hoạt động tuyến yên (CRH, TRH, GnRH). - Điều hòa áp suất thẩm thấu (ADH). - Kích thích quá trình đẻ (oxytocin). |
Tuyến yên |
Nằm trong nền sọ. |
- Kích thích sinh trưởng (GH). - Điều hòa hình thành và tiết sữa (prolactin). - Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH). |
Tuyến tụy |
Nằm trong khoang bụng, phía sau dạ dày. |
- Chức năng nội tiết: Điều hòa lượng đường máu (insulin và glucagon). |
Tuyến trên thận |
Nằm ở cực trên của mỗi thận. |
- Điều hòa huyết áp, thể tích máu (aldosterone). - Điều hòa trao đổi chất, năng lượng (cortisol). - Chống stress (adrenalin, noradrenalin, cortisol). |
- Hệ nội tiết là một hệ thống các tuyến có khả năng sản xuất và tiết hormone trực tiếp vào máu để đảm bảo duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.