Quan sát Hình 29.2 và hoàn thành bảng theo mẫu sau
Câu hỏi thảo luận 2 trang 135 KHTN lớp 8: Quan sát Hình 29.2 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Câu hỏi thảo luận 2 trang 135 KHTN lớp 8: Quan sát Hình 29.2 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Hệ cơ quan |
Cơ quan |
Vai trò chính |
Hệ vận động |
Cơ, xương |
Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển. |
Hệ tiêu hóa |
Ống tiêu hóa: Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột |
Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài. |
Hệ tuần hoàn |
Tim, mạch máu (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch) |
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxygen, hormone,… đến các tế bào và vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. |
Hệ hô hấp |
Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi |
Giúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi trường và thải khí carbon dioxide ra khỏi cơ thể. |
Hệ bài tiết |
Phổi, da, thận, bàng quang, niệu đạo |
Lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường. |
Hệ thần kinh |
Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh |
Thu nhận các kích thích từ môi trường, điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường. |
Hệ nội tiết |
Các tuyến nội tiết: tuyến tùng, vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến giáp, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tinh hoàn, buồng trứng |
Điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thông qua việc tiết một số loại hormone tác động đến cơ quan nhất định. |
Hệ sinh dục |
Ở nữ: Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm hộ |
Giúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi giống. |
Ở nam: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, tuyến tiền liệt, tuyến hành, dương vật |
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: