Phân biệt các cấp độ tổ chức sống
Câu 1 trang 21 Sinh học 10: Phân biệt các cấp độ tổ chức sống.
Câu 1 trang 21 Sinh học 10: Phân biệt các cấp độ tổ chức sống.
Dấu hiệu |
Cấp tế bào |
Cấp cơ thể |
Cấp quần thể |
Cấp quần xã |
Trao đổi chất và năng lượng |
Xảy ra ở tế bào, đây là sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể và chuỗi các phản ứng enzyme trong tế bào theo hướng tổng hợp chất sống hoặc phân giải chất sống tạo năng lượng cho tế bào. |
Xảy ra ở cơ thể, đây là sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và sự trao đổi năng lượng trong các hệ cơ quan của cơ thể. |
Xảy ra ở quần thể biểu hiện ở mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài trong kiếm ăn, sinh sản, tự vệ,… |
Xảy ra ở quần xã, biểu hiện ở mối quan hệ giữa các sinh vật trong chuỗi, lưới thức ăn. |
Sinh sản |
Phân chia tế bào tạo ra các tế bào mới. |
Sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính hình thành cơ thể mới. |
Cơ chế điều hoà mật độ quần thể đảm bảo sức sinh sản của quần thể. |
Khả năng sinh sản của mỗi quần thể trong quần xã được duy trì nhờ khống chế sinh học. |
Khả năng điều chỉnh và cân bằng |
Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, đảm bảo cho mỗi tế bào là một khối thống nhất. |
Cơ chế cân bằng nội môi thông qua tác dụng của các chất hoá học hay các xung điện mà cơ thể được điểu chỉnh và cân bằng. |
Thông qua các mối quan hệ, sự tương tác giữa các cá thể trong quần thể mà quần thể được điều chỉnh và cân bằng. |
Thông qua các mối quan hệ, sự tương tác giữa các quần thể trong quần xã mà quần xã được điều chỉnh và cân bằng. |