Ở quần thể động vật, cho biết A quy định kiểu hình chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Biết rằng thế hệ xuất phát (P) của quần thể trên có tần số alen a ở giới đực và cái lần

Ở quần thể động vật, cho biết A quy định kiểu hình chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Biết rằng thế hệ xuất phát (P) của quần thể trên có tần số alen a ở giới đực và cái lần lượt là 0,6 và 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên thu được F1 có 1000 cá thể, F1 tiếp tục ngẫu phối thu được F2 có 2000 cá thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. F2 có 1000 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn.
B. Thế hệ F1 có số cá thể chân cao là 760.
C. F1 có thành phần kiểu gen ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. Tần số alen A ở thế hệ F1 cao hơn ở F2.

Trả lời

Bước 1: Tìm tần số alen ở 2 giới → cho ngẫu phối → F1.

Bước 2: Tính tần số alen ở F1 → tìm thành phần kiểu gen ở F2.

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Giới cái : 0,4A:0,6a

Giới đực: 0,6A:0,4a

Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A:0,6a)×(0,6A:0,4a) ↔F1: 0,24AA:0,52Aa:0,24aa

Tần số alen ở F1: 0,5A:0,5a

Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 0,25AA:0,5Aa:0,25aa.

Xét các phát biểu:

A sai, số cá thể chân ngắn ở F2 là 2000×0,24 = 480

B đúng, số cá thể chân cao ở F1 là 1000 × (0,24 +0,52) = 760.

C sai, F1 chưa cân bằng di truyền.

D sai, tần số alen A ở F1 = F2.

Chọn B.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả