Ở một loài thú, tiến hành phép lai P: AB/ab X^DX^d* AB/abX^DY , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gen quy định một t

Ở một loài thú, tiến hành phép lai P: ABabXDXd×ABabXDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.

III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2.    
B. 3.
C. 4.
D. 1.

Trả lời

Cách giải:

Theo bài ra, ta có:

P:   

F1: A-B-XDX- = 16,5%

Xét XDXd × XDY→ F1 : ¼ XDXD : ¼ XDXd : ¼ XDY : ¼ XdY.

→ XDY = 25% → A-B- = 16,5% : 25% = 66%

→ aabb = 66% - 50% = 16%

Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau → mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết→ tần số hoán vị gen là f = 20%

I đúng. F1 có tối đa: 10 × 4 = 40 loại kiểu gen.

II sai. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f= 20%)

III đúng. Có P cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab và Ab/aB = (0,42 + 0,12) × 2 = 0,34

→ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 × 0,25XDXd = 0,085 = 8,5%

IV sai.

F1 có : A-B- = 66% , aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75% , dd = 25%

F1 có tỉ lệ cá thể trội về 2 tính trạng là: 0,66 × 0,25XdY + 0,09 × 0,75XD- × 2 = 0,3 = 30%.

Vậy có 2 phát biểu đúng: I, III.

Chọn A.

 

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả