Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường.
Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường. M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây:
Bảng 1 - Một phần của bảng mã di truyền |
|||||
Chữ cái thứ 1 |
Chữ cái thứ hai |
Chữ cái thứ 3 |
|||
|
A |
G |
T |
X |
|
A |
Phe |
Ser |
Tyr |
Cys |
A |
G |
Leu |
Pro |
His |
Arg |
A |
X |
Aal |
Ala |
Glu |
Gly |
T |
Bảng 2 - Một phần trình tự ADN |
||
|
Trình tự mạch gốc ADN (Chiều 3’ - 5’ ) |
Trình tự axit amin |
Alen M |
- XTT GXA AAA- |
-Glu-Arg-Phe- |
Alen m |
- XTT GTA AAA- |
|
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Đã xảy ra đột biến làm thay thế một cặp A-T thành 1 cặp G-X.
B. Trật tự axit amin được mã hóa từ alen m là Glu-His-Phe.
C. Nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m cũng có 300 nucleotit loại T.
D. Nếu alen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 250 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần cũng cần 250 nucleotit loại A.