Ở một giống gà, khi cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1

một giống gà, khi cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau ở đời con có tỉ lệ kiểu hình gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ?

A. 50%.
B.25%.
C. 12,5%.
D. 75%.

Trả lời

Đáp án C.

- Xét chung tỉ lệ thấy 9 đen: 3 đỏ: 3 xám: 1 trắng à màu lông do 2 gen tương tác bổ sung quy định.

Quy ước: A-B- à Đen; A-bb à đỏ; aaB- à xám; aabb à trắng.

- Sự phân bố không đều tính trạng ở 2 giới à 1 trong 2 gen  A/B thuộc vùng không tương đồng của X.

- Thấy rằng ở gà trống F2, không có dạng lông đỏ (không có dạng A-bb), nghĩa là nó không đồng thời nhận alen b nào từ F1.

Điều này chứng tỏ gen     B/b nằm trên vùng không tương đồng của X, gà mái đen F1 có kiểu gen AaXBY.

(Hoặc chứng minh phản chứng: Nếu A thuộc X thì gà mái F1 có XAY, tức gà trống F2 sẽ có dạng bbXAX- có lông đỏ, điều này trái dữ kiện).

P: AAXBXB x aaXbY à F1: Aa (XBXb: XBY) à F1 x F1: (Aa x Aa) và (XBXb x XBY)

à F2: (1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa) và (1/4XBXB: 1/4XBXb: 1/4XBY: 1/4XbY).

Tỉ lệ kiểu hình gồm: Gà trống: 3/4 đen: 1/4 xám;

Gà mái: 3/8 đen: 3/8 đỏ: 1/8 xám: 1/8 trắng.

Khi cho gà lông xám F2 giao phối với nhau: aa(1/2XBXB: 1/2XBXb) x aaXBY

Đời con có tỉ lệ kiểu gen là aa [(3/4XB: 1/4Xb) x (1/2XB: 1/2Y)]

 

3/4XB

1/4Xb

1/2XB

3/8 trống, xám

1/8 trống, xám

1/2Y

3/8 mái, xám

1/8 mái, trắng

à Tỉ lệ kiểu hình (kể cả giới tính) là 4 trống, xám: 3 mái, xám: 1 mái, trắng.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả