Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Quần thể đang chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa nào sau đây? Thế hệ AA Aa aa F1 0,64 0,32
18
16/07/2024
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Quần thể đang chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Thế hệ
|
AA
|
Aa
|
aa
|
F1
|
0,64
|
0,32
|
0,04
|
F2
|
0,64
|
0,32
|
0,04
|
F3
|
0,24
|
0,52
|
0,24
|
F4
|
0,16
|
0,48
|
0,36
|
F5
|
0,09
|
0,42
|
0,49
|
A. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Trả lời
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA+2pqAa +q2aa =1).
Cách giải:
Thế hệ
|
AA
|
Aa
|
aa
|
Tần số alen
|
Cân bằng di truyền
|
F1
|
0,64
|
0,32
|
0,04
|
A=0,8; a=0,2
|
ý
|
F2
|
0,64
|
0,32
|
0,04
|
A=0,8; a=0,2
|
ý
|
F3
|
0,24
|
0,52
|
0,24
|
A=0,5; a=0,5
|
o
|
F4
|
0,16
|
0,48
|
0,36
|
A=0,4; a=0,6
|
ý
|
F5
|
0,09
|
0,42
|
0,49
|
A=0,3; a=0,7
|
ý
|
Ta thấy ở F1, F2 tần số alen không đổi, quần thể đạt cân bằng di truyền. F4; F5 cũng cân bằng di truyền → giao phối ngẫu nhiên.
Tần số alen trội từ F2 → F5 giảm → Chọn lọc tự nhiên.
Thay đổi cấu trúc di truyền ở F3 có thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn A.