Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các
30
14/07/2024
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ
|
P
|
F1
|
F2
|
F3
|
Tần số kiểu gen AA
|
2/5
|
25/36
|
36/49
|
49/64
|
Tần số kiểu gen Aa
|
1/5
|
10/36
|
12/49
|
14/64
|
Tần số kiểu gen aa
|
2/5
|
1/36
|
1/49
|
1/64
|
Cho rằng các quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.
Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.
D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.
Trả lời
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Bước 3: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.21
Cách giải:
Thế hệ
|
P
|
F1
|
F2
|
F3
|
Tần số kiểu gen AA
|
2/5
|
25/36
|
36/49
|
49/64
|
Tần số kiểu gen Aa
|
1/5
|
10/36
|
12/49
|
14/64
|
Tần số kiểu gen aa
|
2/5
|
1/36
|
1/49
|
1/64
|
Tần số alen
|
A=1/2;a=1/2
|
A=5/6;a=1/6
|
A=6/7;a=1/7
|
A=7/8;a=1/8
|
Các thế hệ đều đạt cân bằng di truyền, alen a giảm dần.
→ Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
Chọn A.