Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội

Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%.

II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%.

III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%.

IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%.

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Trả lời

Phương pháp:

Cơ thể AAaaBBbb giảm phân cho giao tử với tỉ lệ \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right).\left( {\frac{1}{6}BB:\frac{4}{6}Bb:\frac{1}{6}bb} \right)\)

Cơ thể \({\rm{AaBb}}\) giảm phân cho giao tử với tỉ lệ \(\left( {\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a} \right).\left( {\frac{1}{2}B:\frac{1}{2}b} \right)\)

Cách giải:

P: AABB \( \times \) aabb

F1: AaBb, đa bội hóa \({\rm{H}} = 72\% \)

Suy ra, F1: \(72\% \) AAaaBBbb: \(28\% {\rm{AaBb}}\).

Ý 1, đúng. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ \(72\% \times \frac{4}{6} \times \frac{1}{6} \times 2 + 28\% \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 2 = 30\% \)

Ý 2 , sai. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ \(72\% \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} + 28\% \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = 9\% \)

Ý 3 , đúng. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ \(72\% \left( {\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} \times 2 + \frac{4}{6} \times \frac{4}{6}} \right) + 28\% \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = 43\% \)

Ý 4 , sai. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất một alen trội \( = 1\) - giao tử không mang alen trội

\( = 1 - 72\% \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} - 28\% \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = 9\% \)

Chọn B.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả