Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định; hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Phép lai P:

Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định; hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Phép lai P: hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 34.5% cây hoa đỏ, quả dài : 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. F1 có 6 kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài.
B. Tần số hoán bị gen có thể là 20%.
C. F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài.
D. F1 có thể có 3% số cây hóa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen.

Trả lời

Phương pháp:

Bước 1: Xét tỉ lệ phân li tính trạng, tìm quy luật di truyền, kiểu gen của P.

Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình đề cho, phân tích tỉ lệ, xét các trường hợp có thể xảy ra.

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

- Tỉ lệ phân li tính trạng của từng cặp gen.

+ Tính trạng màu hoa: Đỏ : trắng = 3:1 tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định.

Quy ước: D: đỏ; d: trắng. Kiểu gen của P: Dd × Dd.

+ Tình trạng hình dạng quả : Tròn : dài =9:7 tính trạng do 2 gen mỗi gen 2 alen tương tác bổ sung quy định.

Quy ước: A:B: tròn ; tất cả các kiểu gen còn lại quy định quả dài. Kiểu gen của P:AaBb×AaBb 

Nếu các gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình là (9:7). (3:1) khác với tỉ lệ đề bài  một trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định màu hoa.

+ Ta có tỉ lệ kiểu hình ở  F1có:

A:B;D=40,5%. Giả sừ B liên kết với D.B:D=0,54bd/bd=0,04 .

 Có thế xảy 2TH :

TH1: P: AaBDbd×AaBdbD;f=20%

TH2: P:Aa BdbD×AaBdbD;f=40%

+ Xét các phát biểu:

Ý A, sai. Hoa trắng, qua dài =aa.dd;B+dd,bb+A(dd,bb)=1×(2+1)+2×1=5

Ý B, đúng.

Ý C, đúng. F1 có hoa đỏ, quả dài =aaD,B+Db b+AD,bb=1×(5+2)+2×2=11 kiểu gen .

Ý D, đúng. Đúng cho cả 2 trường hợp vì:

Hoa đỏ, quả dài =aa(bD/bD+BD/BD)+AA(bD/bD)=14×12%=3%.

Chọn A.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả