Thể ba có bộ NST 2n + 1
Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD:Aa
+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
+ Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa
Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.
Cách giải:
Các gen phân li độc lập.
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen tối đa là: 3 (AA, Aa, aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3 (DD, Dd, dd) × 1EE = 27
II sai, kiểu hình: aaB-D-E-
+ Thể lưỡng bội: 1 (aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD, Dd) × 1EE=4
+ Thể ba:
Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa hoặc cặp EE: số kiểu gen là: 1 (aaa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD, Dd) × 1EE + 1 (aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD, Dd) × 1EEE =8
Nếu xảy ra đột biến ở cặp Bb hoặc Dd, số kiểu gen là: 1(aa) × 3 (BBB, BBb, Bbb) × 2(DD, Dd) × 1EE + 1(aa) × 2 (BB, Bb) × 3(DDD, DDd, Ddd) × 1EE =12
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh là: 4+ 8+12 = 24
III đúng, kiểu hình trội về 4 tính trạng: A-B-D-EE
+ Thể lưỡng bội: 2 (AA, Aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD, Dd) × 1EE=8
+ Thể ba: 2n +118
Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa, Bb hoặc Dd: số kiểu gen tối đa là : 3×3×22×1=36
(X là alen của cặp gen đột biến, Y là alen của các cặp gen không đột biến)
Nếu xảy ra đột biến ở cặp EE: số kiểu gen tối đa là: 2 (AA, Aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD, Dd) × 1EEE=8
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 cặp tính trạng là: 8 + 36 + 8 = 52
IV đúng,
+ Thể lưỡng bội: 3 (AA, Aa, aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3(DD, Dd, dd) × 1EE=27
+ Thể ba: 2n +1
Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa, Bb hoặc Dd: số kiểu gen tối đa là : 3×4×32×1=108
Nếu xảy ra đột biến ở cặp EE: số kiểu gen tối đa là:
3 (AA, Aa, aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3(DD, Dd, dd) × 1EEE=27
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 cặp tính trạng là: 27 + 108 + 27 = 162
Chọn C.