Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 , trong đó A = T = 480 nuclêôtit.

Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 , trong đó A = T = 480 nuclêôtit. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là
A. G = X = 720. 
B. G = X = 719. 
C. G = X = 718. 
D. G = X = 721.

Trả lời
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của gen và số nucleotit từng loại
Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4A;1nm=10A,1μm=104A
Giải hệ phương trình: 2A+2G=NA=T=480
Bước 2: Tính số nucleotit của gen đột biến
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải:
Số nucleotit của gen là: N=L3,4×2=40803,4×2=2400
Ta có A=T=4802A+2G=2400A=T=480A=T=480G=X=720
Đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro là đột biến mất 1 cặp A-T
Số nucleotit của gen đột biến là: A=T=479G=X=720
Chọn A

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả