Một đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần R và

Một đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên, M là điểm nối giữa cuộn cảm L và điện trở R, N là điểm nối giữa R và tụ điện        \[C\]. Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của các điện áp tức thời uAN, uMB như hình vẽ. Biết \[R = 120\;\Omega \]. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch và dung kháng của tụ giá trị nào sau đây?

Một đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần R và (ảnh 1)Một đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần R và (ảnh 2)
 
A. \(120\;{\rm{W}};45\;\Omega \).

B. \(60\;{\rm{W}};90\;\Omega \).

C. \(60\;{\rm{W}};80\;\Omega \).
D. \(120\,{\rm{W}};90\,\Omega \).

Trả lời

Một đoạn mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần R và (ảnh 3)

\({u_{AN}}\) sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với \({u_{MB}}\)

Ta có:\[{Z_{AN}} = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} \] (1)

Vẽ giản đồ vectơ:

Xét tam giác vuông ANB vuông tại A:

\( \to \frac{{{Z_{AN}}}}{{{Z_{MB}}}} = \frac{{{U_{0AN}}}}{{{U_{0MB}}}} = \frac{{4\^o }}{{3\^o }} = \frac{4}{3} = > {Z_{AN}} = \frac{4}{3}{Z_{MB}}.\)

\(\tan \alpha = \frac{{{Z_{MB}}}}{{{Z_{AN}}}} = \frac{3}{4} = \frac{{{R_{}}}}{{{Z_L}}} = > .\) \[{Z_L} = \frac{4}{3}R = \frac{4}{3}120 = 160\,\Omega .\]

Ta có:\[I = \frac{{{U_{AN}}}}{{{Z_{AN}}}} = \frac{{{U_{AN}}}}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt {{{120}^2} + {{160}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}A.\]

Công suất tiêu thụ:\(P = {I^2}R = {(\frac{{\sqrt 2 }}{2})^2}.120 = 60W\)

Ta có:\(\tan \beta = \frac{{{Z_{AN}}}}{{{Z_{MB}}}} = \frac{4}{3} = \frac{{{R_{}}}}{{{Z_C}}} = > {Z_C} = \frac{3}{4}R = 90\;\Omega .\) .Chọn B

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả