Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I

Câu 13 trang 34 SBT Tin học 8Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:

Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I

a) Sử dụng công thức, hàm thích hợp để tính Tổng cộng (từ ô tính F3 đến ô tính F8) và Tổng cả khối (từ ô tính C9 đến ô tính E9).

b) Tạo biểu đồ để có thể so sánh trực quan số lượng học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp, giữa các lớp và cho biết:

- Dạng biểu đồ mà em đã tạo là:...............................................................................

- Quan sát biểu đồ và cho biết lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp:

……...; lớp có số học sinh loại Khá nhiều nhất là lớp:............

.....; lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp : .......

c) Tạo biểu đồ để thể hiện tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của cả khối và cho biết:

- Dạng biểu đồ em đã tạo là: ........

- Quan sát trên biểu đồ và ghi tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp so với

toàn khối theo số thứ tự:.................

d) Lưu bảng tính với tên tệp là Xep_loai_hoc_tap_khoi_8.xlsx.

Trả lời

a) Tại ô tính F3 học sinh có thể sử dụng công thức =SUM(C3:E3) hoặc =C3+D3+E3 sau đó sao chép công thức tính Tổng cộng cho các ô tính còn lại.

- Tại ô tính C9 học sinh có thể sử dụng công thức =SUM(C3:C8) hoặc =C3+C4+C5+C6+C7+C8 sau đó sao chép công thức tính Tổng cả khối cho các ô tính còn lại.

b)

– Biểu đồ hình cột.

Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I

– Lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp 8A; Lớp có số học sinh loại Khá

nhiều nhất là lớp 8G, Lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp 8E.

c)

- Biểu đồ hình tròn.

- Lớp 8A: Tốt 23%, Khá 14%, Đạt 8%.

Lớp 8B: Tốt 16%, Khá 19%, Đạt 12%.

Lớp 8C: Tốt 19%, Khá 14%, Đạt 19%.

Lớp 8D: Tốt 21%, Khá 11%, Đạt 21%.

Lớp 8E: Tốt 12%, Khá 18%, Đạt 25%.

Lớp 8G. Tốt 9%, Khá 24%, Đạt 15%.

Xem thêm các bài giải SBT Tin học lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 5: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức

Bài 6: Sắp xếp, lọc dữ liệu

Bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ

Bài 8A: Thêm hình minh họa cho văn bản

Bài 9A: Trình bày văn bản

Bài 10A: Trình bày trang chiếu

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả