Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó
317
12/06/2023
Hình thành kiến thức mới 3 trang 31 SGK KHTN lớp 6: Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.
Trả lời
|
Nhiệt kế y tế
|
Nhiệt kế điện tử
|
Nhiệt kế rượu
|
Ưu thế
|
- Giá thành rẻ.
- Cấu tạo nhiệt kế thủy ngân khá đơn giản nên dễ thao tác và sử dụng.
- Cho kết quả có độ chính xác cao.
|
- An toàn và phù hợp với mọi đối tượng.
- Có khả năng chống chịu va đập tốt không lo hiện tượng bị vỡ nứt.
- Cho kết quả nhanh, chính xác chỉ sau 5 - 10 giây.
- Đơn giản, dễ sử dụng. – Dễ đo cho trẻ nhỏ.
- Có tiếng báo khi đo xong.
- Vị trí đo đa dạng.
|
- Có thể đo nhiệt độ thấp.
- Đo nhiệt độ chính xác
- Ít độc hại và ít nguy hiểm hơn nhiệt kế thủy ngân.
- Thường đo nhiệt độ không khí xung quanh và nhiệt độ nước.
|
Hạn chế
|
- Thao tác mất thời gian.
- Khó đo cho trẻ nhỏ vì cần phải giữ đủ lâu mới đo nhiệt độ chính xác.
- Vạch hiển thị kết quả thường rất nhỏ, dễ bị nhìn nhầm.
- Có nguy cơ bị vỡ rất cao => gây ngộ độc thủy ngân.
- Phải kẹp vào nách mới đo được.
|
- Giá thành cao hơn nhiệt kế thủy ngân.
- Độ chính xác của nhiệt kế điện tử thường sai lệch so với nhiệt kế thủy ngân khoảng 0,2 - 0,50 C.
- Phải giữ đúng tư thế và vị trí tiếp xúc chuẩn thì kết quả mới chính xác.
|
- Không thể đo nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi của chất lỏng bên trong bóng đèn.
- Kém bền hơn vì rượu bay hơi nhanh.
|
Xem thêm lời giải bài tập KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Đo khối lương
Bài 6: Đo thời gian
Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ
Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất
Bài 9: Oxygen
Bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí