- John: "I can't see the stage very well from here." - Jack: " " A. Neither can't I. B. So do I C. Neither I can D. I can't, either
- John: "I can't see the stage very well from here." - Jack: " "
- John: "I can't see the stage very well from here." - Jack: " "
Ta thấy câu John nói mang tính chất phủ định “Tôi không thể nhìn thấy sân khấu tốt từ đây” Ta có, câu đáp lại đồng tình với câu ở dạng phủ định ta có: either/ neither cũng để thể hiện sự đồng tình nhưng cặp từ này được dùng cho câu phủ định mang nghĩa ‘cũng không’. Cấu trúc: – S1 + V1 (phủ định). Neither to be/ auxiliary verb S1. Eg: I don’t like playing football. Neither does John. He isn’t good at Maths. Neither am I. Jane hasn’t finished her homework yet. Neither has John. – S1 + V1 (phủ định). S1 + to be/ auxiliary verb, either. Eg: I don’t like playing football. John does, either. He isn’t good at Maths. I am, either. Jane hasn’t finished her homework yet. John has, either. Chú ý: Khi trong mệnh đề 1 có một cụm trợ động từ như will go, must do, can take,… thì khi chuyển sang câu đồng tình, những trợ động từ trong mệnh đề 1 được dùng lại. Eg: I cannot speak Japanese. Neither can he. Jane mustn’t eat candies at night. Jim must, either. |