In these buildings, meeting rooms and car parks are placed a long way from office desks so that workers have to walk to (2) ____ them.

In these buildings, meeting rooms and car parks are placed a long way from office desks so that workers have to walk to (2) ____ them.

A. arrive

B. get   
C. reach
D. come

Trả lời

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. arrive (v): đến
Arrive at/in: đến một nơi nào đó ( “at” khi đến 1 địa điểm nơi chốn, “in” khi đến 1 quốc gia, thành phố)
Không dùng giới từ đi kèm với arrive trước các từ: home, here, there, anywhere, somewhere.
B. get (v): lấy được, có được, nhận được
Get sb to do st: nhờ, thuê ai làm gì
C. reach (v): chạm đến, chạm tới, vươn tới, với tới
Reach (v) luôn luôn cần một bổ ngữ trực tiếp. (tức không vó giới từ ngay sau)
D. come (v): đến
Tạm dịch: Now architects have designed ‘fit’ office buildings which encourage employees to become healthier because they have to walk while they are at work. In these buildings, meeting rooms and car parks are placed a long way from office desks so that workers have to walk to (2) __________ them.
(Bây giờ các kiến trúc sư đã thiết kế các tòa nhà văn phòng ‘phù hợp’ để khuyến khích nhân viên trở nên khỏe mạnh hơn vì họ phải đi bộ trong khi họ đang làm việc. Trong các tòa nhà này, phòng họp và bãi đỗ xe được đặt cách xa bàn làm việc để công nhân phải đi bộ để đến đó)

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả