In the US the word junior or senior, or a number, is added after the name and surname to make (1) ____ clear which persons is being referred to.
A. it
A. it
Đáp án A
Chủ đề về NAMES
Kiến thức về đại từ
A. it: nó, cái đó => dùng để thay thế một người/ một vật ở trước đó
B. that: điều đó => dùng để thay thế cho một sự việc ở khoảng cách xa
C. this: điều này => dùng để thay thế cho một sự việc ở khoảng cách gần
D. them: bọn họ, chúng, những điều đó => dùng để thay thế một nhóm người / vật
=> Xét vào trong câu văn ta thấy đại từ cần điền ở đây thay thế cho danh từ “the name (surname)”
=> chọn đại từ “it”.
Tạm dịch: Parents usually decide on given names for their children before they are born. In some families the oldest boy is given the same name as his father. In the US the word junior or senior, or a number, is added after the name and surname to make (1) ____ clear which persons is being referred to.
(Cha mẹ thường quyết định đặt tên cho con trước khi chúng được sinh ra. Trong một số gia đình, con trai lớn tuổi nhất được đặt cùng tên với cha mình. Ở Mỹ, từ “con” hoặc từ “cha”, hoặc một số đếm, được thêm vào sau tên và họ để làm rõ tên của người nào đang được nhắc đến.)