In (10) case, they are not very much engaged in the conversation. A. other B. both C. either D. another
Kiến thức: Đại từ
Giải thích:
A. other + danh từ số nhiều: những...khác B. both : cả hai
C. either : hay, hoặc D. another + danh từ số ít: khác
another + danh từ số ít : chỉ 1 người (vật) khác ngoài cái đã nêu.
Other + danh từ số ít/ nhiều : chỉ 1 hoặc nhiều người (vật) thêm vào cái đã được nêu lên hoặc ngụ ý trước đó.
In (10) other case, they are not very much engaged in the conversation.
Tạm dịch: Trong trường hợp khác, có lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện
Chọn A
Dịch đoạn văn:
Ở các nền văn hóa châu Âu và Bắc Mỹ, hành động ngôn ngữ cơ thể có thể chia thành 2 nhóm : cởi mở hay khép kín và tự tin hay e ngại.
Thái độ cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra. Những người hướng ngoại khi họ họ mở rộng bàn tay, đối mặt hoàn toàn với bạn, và đứng cả bàn chân trên sàn. Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn. Khi những người là hướng nội, họ khoanh tay và ngồi bắt chéo chân, và họ có thể quay người đi. Loại ngôn ngữ cơ thể này thườn có nghĩa rằng người khác đang từ chối trò chuyện với bạn.
Hành động tự tin hay e ngại chỉ hành động chủ động hay bị động về những gì được nói. Nếu người khác đang tiến về phía trước bạn, họ đang chủ động tham gia vào cuộc trò chuyện với bạn. Họ có thể đồng ý hay
từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói. Mặt khác, nếu người khác lùi lại hay quay mặt đi chỗ khác, hay thể hiện hành động như mở kính hay lau kính của họ, bạn hiểu rằng đó là họ cũng đang bị động tham gia cuộc trò chuyện với bạn hay họ đang phớt lờ nó. Trong trường hợp khác, có lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện.