Hoàn thành báo cáo thực hành: Xác định khối lượng riêng của một vật hình
4
07/11/2024
Hoàn thành báo cáo thực hành: Xác định khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật.
1. Mục đích thí nghiệm ………….
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm: …………..
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành: ………..
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật.
Lần đo
|
Đo thể tích
|
Đo khối lượng m (kg)
|
a (m)
|
b (m)
|
c (m)
|
V (m3)
|
1
|
a1 = …..
|
b1 = …..
|
c1 = …..
|
V1 = …..
|
m1 = …..
|
2
|
a2 = …..
|
b2 = …..
|
c2 = …..
|
V2 = …..
|
m2 = …..
|
3
|
a3 = …..
|
b3 = …..
|
c3 = …..
|
V3 = …..
|
m3 = …..
|
Trung bình
|
\[{V_{tb}} = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3} = ......\]
|
\[\begin{array}{l}{m_{tb}} = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3}}}{3}\\ = .......\end{array}\]
|
Tính khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức:
\[{D_{tb}} = \frac{{{m_{tb}}}}{{{V_{tb}}}} = ........\]
Trả lời
1. Mục đích thí nghiệm
Xác định khối lượng riêng của một khối gỗ hình hộp chữ nhật.
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Cân điện tử.
+ Thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất tới milimét.
+ Khối gỗ hình hộp chữ nhật.
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành:
+ Dùng thước đo chiều dài mỗi cạnh a, b, c của khối gỗ hình hộp chữ nhật.
+ Tính thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức: V = a.b.c
+ Đo 3 lần, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.1, rồi tính giá trị trung bình của thể tích V (Vtb).
+ Cân khối lượng (m) của khối gỗ hình hộp chữ nhật. Đo 3 lần, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.1, sau đó tính giá trị trung bình của m (mtb).
+ Xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức: \[D = \frac{m}{V}\].
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật.
Lần đo
|
Đo thể tích
|
Đo khối lượng m (kg)
|
a (m)
|
b (m)
|
c (m)
|
V (m3)
|
1
|
a1 = 5,5 cm
|
b1 = 3,3 cm
|
c1 = 2 cm
|
V1 = 36,3 cm3
|
m1 = 30 g
|
2
|
a2 = 5,4 cm
|
b2 = 3,2 cm
|
c2 = 2,1 cm
|
V2 = 36,3 cm3
|
m2 = 30,1 g
|
3
|
a3 = 5,5 cm
|
b3 = 3,4 cm
|
c3 = 1,9 cm
|
V3 = 35,5 cm3
|
m3 = 29,9 g
|
Trung bình
|
\[{V_{tb}} = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3} = \frac{{36,3 + 36,3 + 35,5}}{3} \approx 36\] cm3
|
\[\begin{array}{l}{m_{tb}} = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3}}}{3}\\ = \frac{{30 + 30,1 + 29,9}}{3} = 30\,g\end{array}\]
|
Tính khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức:
\[{D_{tb}} = \frac{{{m_{tb}}}}{{{V_{tb}}}} = \frac{{30}}{{36}} = 0,83g/c{m^3}\]