Câu hỏi:
20/03/2024 38
Hô hấp ở thực vật là
A. quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là carbohydrate tạo thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và nhiệt năng.
B. quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là protein tạo thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và nhiệt năng.
C. quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là carbohydrate tạo thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và cơ năng.
D. quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là protein tạo thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và cơ năng.
Trả lời:
Đáp án: A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Người ta thường dựa vào đặc điểm nào để biết được cây thiếu loại nguyên tố khoáng nào?
Câu 2:
Dựa vào kiểu trao đổi chất và năng lượng, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là
Câu 3:
Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?
Câu 4:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với bề mặt trao đổi khí ở động vật?
Câu 6:
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nguyên nhân tại sao các biện pháp bảo quản nông sản luôn hướng tới mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp xuống mức tối thiểu.
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ trong nông sản.
II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp của nông sản.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp và tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng nông sản nhanh hơn.
IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản dẫn tới lượng O2 giảm nhiều tạo ra môi trường kị khí khiến nông sản sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nguyên nhân tại sao các biện pháp bảo quản nông sản luôn hướng tới mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp xuống mức tối thiểu.
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ trong nông sản.
II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp của nông sản.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp và tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng nông sản nhanh hơn.
IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản dẫn tới lượng O2 giảm nhiều tạo ra môi trường kị khí khiến nông sản sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
Câu 7:
Để nghiên cứu quang hợp ở thực vật người ta tiến hành các bước thí nghiệm như hình vẽ sau:
a
b
c
d
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc A và B khác nhau như thế nào?
b. Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí? Hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm (còn tàn đỏ) vào miệng ống nghiệm?
Để nghiên cứu quang hợp ở thực vật người ta tiến hành các bước thí nghiệm như hình vẽ sau:
a |
b |
c |
d |
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc A và B khác nhau như thế nào?
b. Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí? Hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm (còn tàn đỏ) vào miệng ống nghiệm?
Câu 8:
Khi nói về quá trình hấp thu nước và khoáng ở rễ, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 9:
Cần áp dụng chế độ ăn uống như thế nào để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể? Giải thích.
Câu 12:
Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
I. Enzyme pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng phân giải protein thành các amino acid.
II. Enzyme lipase do mật tiết ra có tác dụng phân giải lipid thành acid béo và glycerol.
III. Enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường chỉ có trong các tuyến nước bọt ở khoang miệng.
IV. Enzyme trypsin do tuyến tụy tiết ra phân giải các peptide thành amino acid.
Các phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
I. Enzyme pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng phân giải protein thành các amino acid.
II. Enzyme lipase do mật tiết ra có tác dụng phân giải lipid thành acid béo và glycerol.
III. Enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường chỉ có trong các tuyến nước bọt ở khoang miệng.
IV. Enzyme trypsin do tuyến tụy tiết ra phân giải các peptide thành amino acid.
Các phát biểu đúng là