Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting. A. Only after investing in the company did Hans inform us of his arrival at the meeting. B. Not unt

Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.

A. Only after investing in the company did Hans inform us of his arrival at the meeting.
B. Not until Hans told us that he would invest in the company did he arrive at the meeting.
C. Hardly had he informed us about his investing in the company when Hans arrived at the meeting.
D. No sooner had Hans arrived at the meeting than he told us about his investing in the company.

Trả lời

Đáp án D

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành

Giải thích: Hardly/No sooner + had + S + PP +… + when/than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...

Tạm dịch: Hans nói với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty. Anh ấy nói khi đến cuộc họp.

A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty thì Hans mới thông báo với chúng tôi về việc đến cuộc họp.

=> sai nghĩa

B. Mãi đến khi Hans nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ đầu tư vào công ty thì anh ấy đến cuộc họp.

=> sai nghĩa

C. Ngay khi anh ấy thông báo với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty thì Hans đến cuộc họp.

=> sai nghĩa

D. Ngay khi Hans vừa đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của anh ấy trong công ty. => đúng

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả