Trả lời các câu hỏi sau: - Giải thích tại sao để có kết quả giá trị huyết áp chính xác
322
08/06/2023
Báo cáo thực hành trang 57 Sinh học 11:
• Trả lời các câu hỏi sau:
- Giải thích tại sao để có kết quả giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn.
- Tại sao huyết áp là một chỉ số quan trọng trong thăm khám sức khỏe?
• Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 3.
Trả lời
• Trả lời các câu hỏi sau:
- Để có kết quả giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn vì: Khi người ở trạng thái hoạt động hay căng thẳng thần kinh đều sẽ làm thay đổi giá trị huyết áp (ví dụ: khi hoạt động mạnh như thể dục thể thao hoặc khi hồi hộp, lo lắng sẽ làm tăng huyết áp), dẫn đến kết quả đo không còn được chính xác.
- Huyết áp là một chỉ số quan trọng trong thăm khám sức khỏe vì: Huyết áp là chỉ số thể hiện áp lực dòng máu lên động mạch nhằm đưa máu đến khắp cơ thể, áp lực dòng máu cần duy trì ổn định thì mới đảm bảo vòng tuần hoàn máu mang oxygen, dinh dưỡng đến khắp các tế bào trong cơ thể. Như vậy, giá trị huyết áp bình thường và ổn định sẽ là một tiêu chí để đánh giá tình trạng sức khỏe tốt, không gặp phải các bệnh lí về tim mạch.
• Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 3.
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐO HUYẾT ÁP
- Tên thí nghiệm: Đo huyết áp.
- Nhóm thực hiện: ………….
- Kết quả và thảo luận:
Học sinh tiến hành đo huyết áp của những bạn trong nhóm theo hướng dẫn trong SGK và giáo viên; ghi giá trị huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu của từng bạn vào bảng.
Tên
|
Huyết áp tối đa
(mmHg)
|
Huyết áp tối thiểu
(mmHg)
|
Nguyễn Văn A
|
135
|
75
|
…………………………
|
…………………………
|
…………………………
|
- Kết luận:
+ Ở người trưởng thành, giá trị huyết áp tối đa bình thường trong khoảng 90 – 140 mmHg; huyết áp tối thiểu bình thường trong khoảng 60 – 90 mmHg.
+ Huyết áp tối đa cao hơn 140 mmHg hoặc huyết áp tối thiểu cao hơn 90 mmHg được coi là tăng huyết áp (huyết áp cao).
+ Huyết áp tối đa thấp hơn 90 mmHg, huyết áp tối thiểu thấp hơn 60 mmHg được coi là hạ huyết áp (huyết áp thấp).
Xem thêm lời giải bài tập SGK Sinh học 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
Bài 7: Hô hấp ở động vật
Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật
Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật
Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi
Ôn tập chủ đề 1