Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a, cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại a
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit từng loại của gen A
Áp dụng các công thức:
- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4{\AA};1nm = 10{\AA};1\mu m = {10^4}{\AA}\)
- CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G.
Bước 2: Tính số nucleotit A và G của gen a
- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Bước 3: Xác định dạng đột biến.
Cách giải:
Gen A dài 153nm → có tổng số nu là 2A + 3G = 1530 : 3,4 × 2 = 900
Có 1169 liên kết H →2A + 3G = 1169
Giải ra ta được : A = T = 181 và G = X = 269
Gen A đột biến →alen a
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, tạo ra 4 cặp gen con
Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với tạo ra 3 cặp gen
Cung cấp A = 1083= (AA +Aa)(22 -1) → alen a có số adenin là 1083 : 3 – 181 = 180
Cung cấp G = 1617 =(GA +Ga)(22 -1) → alen a có số guanin là 1617 : 3 – 269 = 270
Vậy đột biến là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Chọn A.