For (1)_________ climate change, the balance can be difficult to assess.
Các chi phí và lợi ích của sự nóng lên toàn cầu sẽ khác nhau rất lớn từ khu vực này đến khu vực khác. Đối với sự thay đổi khí hậu vừa phải, sự cân bằng là khó có thể đánh giá. Nhưng sự thay đổi khí hậu càng lớn thì càng có nhiều hậu quả tiêu cực. Khí hậu toàn cầu nóng có lẽ sẽ làm cho cuộc sống khó khăn hơn, chứ không hề dễ dàng hơn, đối với hầu hết mọi người. Điều này chủ yếu là do chúng ta đã xây dựng khối cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu mà chúng ta đang có.
Người dân ở một số vùng ôn đới có thể hưởng lợi từ những mùa đông ôn hòa hơn, lượng mưa dồi dào hơn và mở rộng phát triển mùa màng theo vùng. Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ chịu sóng nhiệt gia tăng, xói lở bờ biển, mực nước biển dâng cao hơn lượng mưa thất thường và hạn hán.
Các loại cây trồng, thảm thực vật tự nhiên, và động vật thuần hóa và động vật hoang dã (bao gồm cả hải sản) duy trì con người trong một khu vực nhất định có thể không thích nghi với những thay đổi khí hậu của địa phương hoặc của vùng miền. Các loại dịch bệnh và côn trùng gây hại bị giới hạn bởi nhiệt độ có thể phát triển mạnh, nếu các điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.
Trong báo cáo tóm tắt về tác động của biến đổi khí hậu, Hội đồng Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu đã nói, "Tổng thể, số các bằng chứng được công bố cho thấy rằng chi phí thiệt hại do sự biến đổi khí hậu là rất đáng kể và ngày một tăng lên theo thời gian.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. moderate /ˈmodəreit/ (a): vừa phải, mức độ, chừng mực, điều độ
B. modest /ˈmɒdɪst/ (a): khiêm tốn, nhún nhường, bình thường, giản dị
C. considerate /kənˈsɪdərət/ (a): thận trọng, chu đáo, ý tứ
D. considerable /kənˈsɪdərəbəl/ (a): đáng kể, to tát, lớn lao
- Căn cứ cào nghĩa của câu: “For (1)_________ climate change, the balance can be difficult to assess.” (Đối với sự thay đổi khí hậu vừa phải, sự cân bằng là khó có thể đánh giá)